Sử dụng các mã lệnh là một trong những cách giúp người chơi “đặt được ý nguyện” nhanh nhất trong game GTA. Các mã lệnh này rất nhiều và hơi bị khó nuốt đối với phần lớn các game thủ. Tuy nhiên nếu có thế vượt khó thì thành quả là cực kỳ thõa mãn. Bài viết này chúng tôi sẽ tổng hợp các mã GTA San Andreas đầy đủ và chi tiết nhất cho bạn giắt lưng làm bí kíp bách chiến bách thắng.
Contents
Hướng dẫn các cách nhập mã lệnh
Cũng giống với GTA Vice City trong GTA San Andreas hỗ trợ người chơi dùng những mã cheat. Các mã GTA San Andreas giúp người chơi trở nên bá đạo trong game. Ở game này người chơi có thể sử dụng những cách sau đây để thực hiện mã cheat
- Sử dụng điện thoại của nhân vật chính (nhấn phím mũi tên lên trên bàn phím).
- Gõ lệnh trực tiếp khi đang chơi, khi lệnh thành công, sẽ có âm thanh hoặc dòng thông báo xuất hiện ở góc màn hình.
- Nhấn phím ~ (bên cạnh phím số 1) để mở giao diện nhập lệnh.
Tiếp theo chúng tôi sẽ tổng hợp các lệnh game GTA San Andreas trong game cho bạn dễ theo dõi nhé.
Mã GTA San Andreas sử dụng trên PC
Đây là các mã lệnh hỗ trợ các bạn chơi game trên PC. Các mã này tương đối dài và khó đòi hỏi các game thủ phải có sự luyện tập khá nhiều. Sau đây là các mã lệnh các bạn có thể sử dụng là:
Mã lệnh hiệu ứng người chơi
Siêu sung sức: “munasef” hoặc “anoseonglass”. Làm chậm thời gian, tăng chống chịu, giảm sát thương nhận vào, nhắm chính xác.
Làm chậm game: “liyoaay” hoặc “slowitdown”.
Nhảy cao: “lfgmhal” hoặc “kangaroo”.
Đấm siêu mạnh: “iavenjq” hoặc “stinglikeabee”.
Tự sát: “szcmawo” hoặc “goodbyecruelworld”.
Khóa mức truy nã: “aezakmi” hoặc “ifirstdoz” hoặc “testeducationalskills”.
Giảm mức truy nã: “turndowntheheat” hoặc “asnaeb”.
Tăng mức truy nã: “turnuptheheat” hoặc “osrblhh”.
Truy nã 6 sao: “ljspqk” hoặc “bringiton”.
Siêu cơ bắp: “jysdsod” hoặc “buffmeup”.
Max thể lực: “vkypqcf” hoặc “stamina”.
Max kỹ năng xe cộ: “naturaltalent”.
Chống chết đuối: “cvwkxam”.
Dù bay: “aiypwzqp”.
Vô hạn đạn: “wanrltw” hoặc “fullclip”.
Vô hạn máu: “baguvix” hoặc “cainemvhzc”.
Vũ khí 1: “lxgiwyl”.
Vũ khí 2: “kjkszpj” hoặc “professionalskit”.
Vũ khí 3: “uzumymw”.
Mã lệnh phương tiện
Tất cả xe có hệ thống nitơ: “coxefgu” hoặc “speedfreak”.
Hoàn tất nhiệm vụ Taxi: “vkypqcf”.
Phá hủy tất cả xe: “cpktnwt” hoặc “allcarsgoboom”.
Thuyền bay: “afsnmsmw” hoặc “flyingfish”.
Xe bay: “ripazha” hoặc “chittychittybangbang”.
Xe lội nước: “gkpnmq”.
Xe trôi khi bị va chạm: “bsxsggc” hoặc “bubblecars”.
Xe tàng hình: “xicwmd” hoặc “wheelsonlyplease”.
Tăng tốc độ xe: “lpnqmas”.
Điều khiển vũ khí thủ công trên xe: “ouiqdmw”.
Xe tàng hình (chỉ mình bạn): “jcnruad”.
Xe máy nhảy cao: “jhjoecw” hoặc “cjphonehome”.
Hunter: “ohdude”.
Hydra: “jumpjet”.
Quadbike: “akjjyglc” hoặc “fourwheelfun”.
Rancher: “jqntdmh”.
Rhino: “aiwprton”.
Stunt Plane: “urkqsrk” hoặc “flyingtostunt”.
Xe tăng: “amomhrer”.
Xe rác: “ubhyzhq” hoặc “truegrime”.
Mã lệnh hiệu ứng trên đường
Tài xế hung hăng: “ylteicz”.
Đèn giao thông xanh vĩnh viễn: “zeiivg”.
Tất cả xe đều là phế liệu: “bgkgtjh”.
Tất cả xe đều đen: “iowdlac”.
Tất cả xe đều hồng: “llqpfbn”.
Tất cả xe đều quê mùa: “fvtmnbz”.
Tất cả xe đều là xe thể thao: “gusnhde” hoặc “everyoneisrich”.
Lễ hội bãi biển: “cikgcgx”.
Lễ hội mùa hè: “priebj” hoặc “crazytown”.
Elvis: “asbhgrb” hoặc “bluesuedeshoes”.
Kinky: “bekknqv”.
Nông thôn: “bmtpwhr”.
Nhật bản: “afphultl” hoặc “ninjatown”.
Người đi đường có vũ khí: “foooxft”.
Người đi đường bạo loạn: “iojufzn” hoặc “stateofemergency”.
Người đi đường bạo loạn 2: “ajlojyqy”.
Người đi đường tấn công 1: “bagowpg”.
Người đi đường tấn công 2: “bgluawml”.
Không có người đi đường và vắng xe: “thgloj” hoặc “ghosttown”.
Mã lệnh hiệu ứng băng nhóm
Băng nhóm tăng số lượng nhanh: “mroemzh”.
Băng nhóm giao chiến trên đường: “onlyhomiesallowed”.
Chỉ có các băng nhóm trên đường: “bifbuzz”.
Chiêu mộ người 1: “sjmahpe”.
Chiêu mộ người 2: “ssoxfsq” hoặc “rocketmayhem”
Mã lệnh hiệu ứng thế giới
Trời tối vĩnh viễn: “xjvsnaj” hoặc “nightprowler”.
Vĩnh viễn 21h và bầu trời cam: “ofviac”.
Nhiều mây: “alnsfmzo”.
Sương mù: “cfvfgmj”.
U ám: “alnsfmzo”.
Bão cát: “cwjxuoc”.
Nhiều mưa: “auifrvqs”.
Bão tố: “mghxyr” hoặc “scottishsummer”.
Trời nắng: “afzllqll” hoặc “pleasantlywarm”.
Trời nắng cực: “icikpyh” hoặc “toodamnhot”.
Thời gian trôi nhanh: “ysohnul”.
Game nhanh: “ppgwjht” hoặc “speeditup”.
Game chậm: “slowitdown”.
Mã GTA San Andreas sử dụng trên Play Station
GTA San Andreas lên sàn và phá đảo tất cả các phòng game Play Station một thời gian rất dài. Người chơi được trải nghiệm game một cách tốt nhất với những hỗ trợ các mã lệnh và phím bấm. Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn sử dụng các mã này trên Play Station nhé.
Mã lệnh hiệu ứng người chơi
Siêu sung sức: X, X, VUÔNG, R2, L2, X, XUỐNG, TRÁI, X.
Làm chậm game: TAM GIÁC, LÊN, PHẢI, XUỐNG, VUÔNG, R.1, R2..
Nhảy cao: LÊN, LÊN, TAM GIÁC, TAM GIÁC, LÊN, LÊN, TRÁI, PHẢI, VUÔNG, R1, R1.
Đấm siêu mạnh: LÊN, TRÁI, X, TAM GIÁC, R2, TRÒN, TRÒN, TRÒN, L1.
Tự sát: PHẢI, L1, XUỐNG, R2, TRÁI, TRÁI, R2, L2, L1, L2.
Khóa mức truy nã: TRÒN, PHẢI, TRÒN, PHẢI, TRÁI, VUÔNG, TAM GIÁC, LÊN.
Giảm mức truy nã: R2, R2, TRÒN, R1, LÊN, XUỐNG, LÊN, XUỐNG, LÊN, XUỐNG.
Tăng mức truy nã: R2, R2, TRÒN, R1, PHẢI, TRÁI, PHẢI, TRÁI, PHẢI, TRÁI.
Truy nã 6 sao: TRÒN, PHẢI, TRÒN, PHẢI, TRÁI, VUÔNG, X, XUỐNG.
Max thể lực: LÊN, X, TAM GIÁC, X, TAM GIÁC, X, VUÔNG, R1, PHẢI.
Max kỹ năng xe cộ: VUÔNG, L1, X, R2, L1, L1, TRÁI, R2, PHẢI, L2, L2, L2.
Vô hạn đạn: L2, R2, VUÔNG, R2, TRÁI, R1, R2, TRÁI, VUÔNG, XUỐNG, L2, L2.
Vô hạn máu: XUỐNG, X, PHẢI, TRÁI, PHẢI, R2, PHẢI, XUỐNG, LÊN, TAM GIÁC.
Vũ khí 1: R2, R1, L2, R1, TRÁI, XUỐNG, PHẢI, LÊN, TRÁI, XUỐNG, PHẢI, LÊN.
Vũ khí 2: R2, R1, L2, R1, TRÁI, XUỐNG, PHẢI, LÊN, TRÁI, XUỐNG, XUỐNG, TRÁI.
Vũ khí 3: R2, R1, L2, R1, TRÁI, XUỐNG, PHẢI, LÊN, TRÁI , XUỐNG, XUỐNG, XUỐNG.
Mã lệnh phương tiện
Tất cả xe có hệ thống nitơ: TRÁI, TAM GIÁC, R2, L2, LÊN, VUÔNG, TAM GIÁC, XUỐNG, TRÒN, L1, L2, L2.
Hoàn tất nhiệm vụ Taxi: LÊN, X, TAM GIÁC, X, TAM GIÁC, X, VUÔNG, R1, PHẢI.
Phá hủy tất cả xe: R1, L1, R2, L2, L1, R1, VUÔNG, TAM GIÁC, TRÒN, TAM GIÁC, L1, L2.
Thuyền bay: R1, TRÒN, LÊN, L2, PHẢI, R2, PHẢI, LÊN, VUÔNG, TAM GIÁC.
Xe bay: VUÔNG, XUỐNG, L1, LÊN, L2, TRÒN, LÊN, X, TRÁI.
Xe lội nước: PHẢI, R1, TRÒN, R2, L1, VUÔNG, R2, R1.
Xe trôi khi bị va chạm: VUÔNG, R1, XUỐNG, XUỐNG, TRÁI, XUỐNG, TRÁI, TRÁI, L1, X.
Xe tàng hình: TAM GIÁC, L2, TAM GIÁC, R1, VUÔNG, L2, L2.
Tăng tốc độ xe: LÊN, L2, R2, LÊN, PHẢI, LÊN, X, L1, X, L2.
Điều khiển vũ khí thủ công trên xe: LÊN, LÊN, VUÔNG, L1, PHẢI, X, R2, XUỐNG, R1, TRÒN.
Lái xe mượt mà: TAM GIÁC, R2, R2, TRÁI, R2, L2, R1, L2.
Xe tàng hình (chỉ mình bạn): L2, L1, L1, LÊN, XUỐNG, XUỐNG, LÊN, R2, R1, R1.
Xe máy nhảy cao: TAM GIÁC, VUÔNG, TRÒN, TRÒN, VUÔNG, TRÒN, TRÒN, L2, L1, L1, R2, R1.
Dozer: R1, L2, L2, PHẢI, PHẢI, LÊN, LÊN, X, L2, TRÁI.
Hunter: TRÒN, X, L2, TRÒN, TRÒN, L2, TRÒN, R2, R1, L1, L2, L2.
Quadbike: TRÁI, TRÁI, XUỐNG, XUỐNG, LÊN, LÊN, VUÔNG, TRÒN, TAM GIÁC, R2, R1.
Rancher: LÊN, PHẢI, PHẢI, L2, PHẢI, LÊN, VUÔNG, L1.
Rhino: TRÒN, TRÒN, L2, TRÒN, TRÒN, TRÒN, L2, L1, R2, TAM GIÁC, TRÒN, TAM GIÁC.
Stunt Plane: TRÒN, LÊN, L2, L1, XUỐNG, R2, L2, L2, TRÁI, TRÁI, X, TAM GIÁC.
Xe tăng: R2, LÊN, TRÁI, PHẢI, R1, LÊN, PHẢI, VUÔNG, PHẢI, L1, L2, L2.
Xe rác: TRÒN, R2, TRÒN, R2, TRÁI, TRÁI, R2, L2, TRÒN, PHẢI.
Mã lệnh hiệu ứng trên đường
Tài xế hung hăng: PHẢI, R1, LÊN, LÊN, R1, TRÒN, VUÔNG, R1, L2, PHẢI, XUỐNG, L2.
Đèn giao thông xanh vĩnh viễn: PHẢI, R2, LÊN, L1, L1, TRÁI, R2, L2, R2, R2.
Tất cả xe đều là phế liệu: L1, PHẢI, L2, LÊN, X, L2, L1, R1, R2, L2, L2, L2.
Tất cả xe đều đen: TRÒN, L1, LÊN, R2, TRÁI, X, R2, L2, TRÁI, TRÒN.
Tất cả xe đều hồng: TRÒN, L2, XUỐNG, L1, TRÁI, X, R2, L2, PHẢI, TRÒN.
Tất cả xe đều quê mùa: TAM GIÁC, TRÁI, VUÔNG, R1, LÊN, L1, XUỐNG, L2, X, L2, L2, L2.
Tất cả xe đều là xe thể thao: PHẢI, R2, LÊN, L1, L1, TRÁI, R2, L2, R2, R2.
Elvis: L2, TRÒN, TAM GIÁC, L2, L2, VUÔNG, L1, LÊN, XUỐNG, TRÁI.
Kinky: VUÔNG, PHẢI, VUÔNG, VUÔNG, L1, X, TAM GIÁC, X, TAM GIÁC.
Nông thôn: L2, L2, R2, R2, L1, L2, R1, XUỐNG, TRÁI, LÊN.
Nhật bản: X, X, XUỐNG, R1, L1, TRÒN, R2, TRÒN, VUÔNG.
Người đi đường có vũ khí: R1, R2, X, TAM GIÁC, X, TAM GIÁC, LÊN, XUỐNG.
Người đi đường bạo loạn: L1, PHẢI, L2, TAM GIÁC, PHẢI, PHẢI, R2, L2, PHẢI, L2, L2, L2.
Người đi đường tấn công 1: XUỐNG, LÊN, LÊN, LÊN, X, R1, R2, L1, L1.
Không có người đi đường và vắng xe: X, XUỐNG, LÊN, R1, XUỐNG, TAM GIÁC, L2, TAM GIÁC, TRÁI.
Mã lệnh hiệu ứng thế giới
Trời tối vĩnh viễn: VUÔNG, L2, R2, PHẢI, X, LÊN, L2, TRÁI, TRÁI.
Vĩnh viễn 21h và bầu trời cam: TRÁI, TRÁI, L1, R2, PHẢI, VUÔNG, VUÔNG, L2, L1, X.
Buổi sáng: R1, X, L2, L2, L1 (X3), VUÔNG.
Buổi trưa: R1, X, L2, L2, L1 (X3), XUỐNG.
Buổi tối: R1, X, L2, L2, L1 (X3), TAM GIÁC.
Nhiều mây: L1, XUỐNG, XUỐNG, TRÁI, VUÔNG, TRÁI, R1, VUÔNG, X, R2, L2, L2.
Sương mù: R1, X, L2, L2, L1 (X3), X.
U ám: R1, X, L2, L2, L1 (X3), VUÔNG.
Bão cát: LÊN, XUỐNG, L2, L2, L1, L1, L2, L1, R2, R1..
Nhiều mưa: R1, X, L2, L2, L1 (X3), X..
Bão tố: R1, X, L2, L2, L1 ( X3), TRÒN..
Trời nắng: R1, X, L2, L2, L1( X3), TAM GIÁC.
Trời nắng cực: R1, X, L2, L2, L1 (X3), XUỐNG.
Thời gian trôi nhanh: TRÒN, TRÒN, L2, VUÔNG, L2, VUÔNG, L2, TAM GIÁC, TRÒN, TAM GIÁC.
Game nhanh: TAM GIÁC, LÊN, PHẢI, XUỐNG, L1, L2, VUÔNG.
Game chậm: TAM GIÁC, LÊN, PHẢI, XUỐNG, VUÔNG, R1, R2.
Mã lệnh hiệu ứng băng nhóm
Băng nhóm tăng số lượng nhanh: TRÁI, PHẢI (X3), TRÁI, X, XUỐNG, LÊN, VUÔNG, PHẢI.
Băng nhóm giao chiến trên đường: L2, LÊN, R2, R2, TRÁI, R2, R2, R1, PHẢI, XUỐNG.
Chỉ có các băng nhóm trên đường: L1, LÊN, R2, R2, TRÁI, R2, R2, R1, PHẢI, XUỐNG.
Chiêu mộ người 1: XUỐNG, VUÔNG, LÊN, R1, R1, LÊN, PHẢI, PHẢI, LÊN.
Chiêu mộ người 2: R1, R1, R1, X, L1, L2, R1, L2, XUỐNG, X.
Đến đây chúng tôi đã tổng hợp hoàn chỉnh các mã GTA San Andreas dành cho cả hai phiên bản PC và Play Station. Hy vọng với bài viết này sẽ giúp các bạn có được trải nghiệm game tốt hơn. Hãy theo dõi các bài viết khác của chúng tôi để có thêm những thông tin hữu ích khác nhé.